CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2021-2026
Lượt xem:
PHÒNG GD&ĐT TP QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1
TRƯƠNG QUANG TRỌNG
Số: 05 /QĐ -HĐT-TH 1 TQT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
P. Trương Quang Trọng, ngày 21 tháng 11 năm 2021
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030 của
trường TH số 1 Trương Quang Trọng
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG TH SỐ 1 TRƯƠNG QUANG TRỌNG
Căn cứ Thông tư số 28/2020/TT-BGD&ĐT ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 7 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 20/7/2018 ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định về việc kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường Tiểu học;
Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông; Thực hiện Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Đề án phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Hiệu trưởng trường Tiểu học số 1 Trương Quang Trọng về việc Phê duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030 của trường Tiểu học số 1 Trương Quang Trọng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030 của trường Tiểu học số 1 Trương Quang Trọng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Ban giám hiệu, các tổ chuyên môn, các đoàn thể Công đoàn, Chi đoàn, Kế toán và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG
– Như Điều 3;
– Phòng Giáo dục và Đào tạo;
– UBND P. Trương Quang Trọng;
– BGH, Các TCM, các đoàn thể; Lê Thị Liên
– Lưu: VT
PHÒNG GD&ĐT TP QUẢNG NGÃI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TRƯƠNG QUANG TRỌNG
Số: 67b/KH-TH1 P. Trương Quang Trọng, ngày 25 tháng 10 năm 2022
KẾ HOẠCH
Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021 – 2026
và định hướng đến năm 2030
(Ban hành theo Quyết định số 05/QĐ- HĐT- TH1 TQT ngày 21 tháng 11 năm 2021
của Chủ tịch Hội đồng trường Tiểu học số 1 Trương Quang Trọng)
A. Đánh giá thực trạng
I. Thuận lợi, khó khăn
1. Thuận lợi
– Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố, UBND phường Trương Quang Trọng; sự phối hợp nhịp nhàng giữa chính quyền và các đoàn thể trong nhà trường, địa phương đối với sự nghiệp giáo dục.
– Địa phương quan tâm, ưu tiên bố trí quỹ đất, được thành phố đưa vào đầu tư xây dựng các hạng mục trong Đề án phát triển giáo dục thành phố giai đoạn 2021-2026.
– Nhà trường có bề dày thành tích, chất lượng giáo dục nâng cao và duy trì; có nhiều hoạt động giáo dục phong phú, thiết thực, thu hút học sinh, góp phần to lớn trong việc phát triển giáo dục địa phương.
– Cán bộ quản lý nhà trường đều có năng lực quản lý tốt, có kinh nghiệm, có khả năng tư vấn, hỗ trợ đồng nghiệp, giáo viên.
– Đội ngũ giáo viên có trình độ Đại học là 60,0%, giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi các cấp là 73,0%; có 5 CBQL, giáo viên là cán bộ, giáo viên phổ thông cốt cán của sở, phòng về thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018
– Trường có đủ giáo viên bộ môn được đào tạo chính quy về Âm nhạc, Mỹ thuật, Tiếng Anh nên thuận lợi cho việc bố trí dạy học các môn học này một cách chủ động và hiệu quả.
– Đa số giáo viên tiếp cận tốt cách soạn giảng theo hướng tiếp cận CTGDPT 2018, theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh, hình thức tổ chức dạy học linh hoạt, phát huy năng lực học sinh.
– Đa số học sinh ngoan, tích cực học tập và rèn luyện, hăng say các hoạt động tập thể. Chất lượng giáo dục đảm bảo ổn định, tỷ lệ học sinh được đánh giá hoàn thành chương trình lớp học đạt từ 98,0%; học sinh hoàn thành chương trình Tiểu học là 100%.
– Thiết bị dạy học được trang bị theo hướng hiện đại, lắp đặt Wifi phủ sóng toàn trường để truy cập và phục vụ công tác quản lý, 100% giáo viên giảng dạy bằng Tivi; có khu trải nghiệm rộng đáp ứng yêu cầu đổi mới CTGDPT 2018.
– Làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục trong việc truyền thông, huy động đóng góp tăng cường cơ sơ vật chất phục vụ dạy và học.
– Đa số phụ huynh quan tâm đến việc học của con em, tạo điều kiện thuận lợi cho con em học tập và tham gia các hoạt động, luôn ủng hộ và đồng thuận cao với các kế hoạch giáo dục của nhà trường.
2. Khó khăn
– Giáo viên trong độ tuổi quy định chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo theo Luật giáo dục 2019 là 30,0%.
– Công tác tuyển sinh các lớp đầu cấp còn gặp nhiều khó khăn do thiếu phòng học, sĩ số học sinh trên lớp bình quân là 40 học sinh vượt so với quy định.
– Số lớp được học 2 buổi/ngày chưa đảm bảo theo quy định ( 43,0%).
– Cơ sở vật chất nhà trường còn thiếu, chưa đáp ứng được các hoạt động giáo dục của nhà trường (Thiếu phòng học, thiếu các phòng học bộ môn, thiếu các phòng hành chính).
II. Thực trạng (tại thời điểm tháng 11/2021)
1. Quy mô, mạng lưới trường, lớp
– Trường có 1 điểm tại Tổ dân phố Trường Thọ Đông B, phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi.
– Tổng số lớp: 35 lớp.
Trong đó: Khối lớp 1: 8 lớp; Khối lớp 2: 7 lớp; Khối lớp 3: 6 lớp; Khối lớp 4: 7 lớp; Khối lớp 5: 7 lớp.
– Tổng số học sinh: 1403 học sinh, trong đó: Khối lớp 1: 320 học sinh; Khối lớp 2: 277 học sinh; Khối lớp 3: 265 học sinh; Khối lớp 4: 297 học sinh; Khối lớp 5: 262 học sinh.
2. Chất lượng giáo dục
2.1.Chất lượng giáo dục học sinh ( Năm học 2020-2021)
– Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình lớp học: 1232/1237 em ( đạt 99,6%).
– Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình cấp tiểu học: 152/152 (đạt100%).
– Tỉ lệ học sinh được khen thưởng: 1005/1237 em ( đạt 81,2%).
2.2. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, tin học
– Triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 theo Chương trình GDPT 2018; Dạy Tiếng Anh bắt buộc đối với lớp 3, 4,5, dạy Tiếng Anh 4 tiết/tuần cho học sinh lớp 3, lớp 4, lớp 5. 100% giáo viên tiếng Anh đạt chuẩn trình độ B2.
– Thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học cho học sinh khối lớp 4, lớp 5 và hoạt động giáo dục tin học phù hợp.
2.3. Công tác kiểm định chất lượng, trường chuẩn quốc gia
Trường đã được công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 vào năm 2000, chưa được công nhận lại do tiêu chuẩn cơ sở vật chất không đạt.
2.4. Công tác Phổ cập giáo dục:
Duy trì thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ hàng năm.
Kết quả hàng năm:
– Công nhận phổ cập xóa mù chữ mức độ 2.
– Phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức độ 3
2.5. Các hoạt động khác
– Phong trào thi đua dạy tốt học tốt, phong trào hoạt động đội phát triển mạnh, sôi nổi; tổ chức nhiều hoạt động trải nghiệm phù hợp với lứa tuổi học sinh. Đã tổ chức nhiều mô hình, hoạt động đội làm điểm cho các đơn vị học tập và được ghi nhận: Trường đạt tập thể lao động tiên tiến, UBND thành phố tặng giấy khen; Liên đội được Trung ương Đoàn tặng bằng khen.
– Các hoạt động trong công tác văn nghệ, thể dục thể thao được triển khai thường xuyên và duy trì tốt kết quả các hoạt động.
– Công tác đảm bảo trật tự an toàn xã hội, ATGT trong trường học được triển khai thường xuyên, duy trì thường xuyên.
3. Tình hình đội ngũ cán bộ quản lý (CBQL), giáo viên, nhân viên (Số lượng tính đến 11/2021), cụ thể:
– Tổng số biên chế được giao: 49 người;
– Tổng số biên chế hiện có: 47 người, trong đó: Cán bộ quản lý: 03, giáo viên: 42, nhân viên: 02.
– Trình độ đào tạo: Đại học: 28; Cao đẳng: 19.
4. Tình hình cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
– Có 19 phòng học, 02 phòng bộ môn ( Tin học; Tiếng Anh) thuộc khối phòng học tập; 03 phòng ( Thư viện, Thiết bị; Đội) thuộc khối phòng hỗ trợ học tập; 01 phòng ( phòng họp) thuộc khối phòng phụ trợ; 02 phòng ( Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) thuộc khối hành chính quản trị; hạ tầng kỹ thuật đầy đủ ở các trường bao gồm hệ thống cấp thoát nước, cấp điện, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng công nghệ có phủ sóng Wifi, khu thu gom rác thải, …
– Thiết bị dạy học tối thiểu đảm bảo cho dạy học các khói lớp. Thiết bị dùng chung gồm: máy vi tính, phần mềm tin học, thiết bị âm thanh, thiết bị dùng trong các phòng học ngoại ngữ, Tin học; thư viện; Phòng học đảm bảo đủ bàn ghế học sinh, giáo viên, bảng chống lóa.
5. Ứng dụng Công nghệ thông tin
– 100 % CBQL, GV ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong công tác quản lý, tổ chức dạy và học. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin được trang bị đầy đủ, đảm bảo phục vụ dạy và học; sử dụng nhiều phần mềm trong công tác quản lý và dạy học, khai thác và vận dụng hiệu quả tư liệu, học liệu phục vụ dạy học.
6. Đánh giá chung
6.1. Những kết quả, ưu điểm
– Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm, khắc phục khó khăn, đoàn kết hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; tích cực bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, luôn đổi mới trong công tác quản lý nhà trường có hiệu quả; đổi mới phương pháp dạy học nâng cao chất lượng giảng dạy, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu đổi mới giáo dục.
– Chất lượng giáo dục toàn diện đi vào thực chất và được nâng lên, học sinh tích cực tham gia và đạt thành tích cao các hoạt động giáo dục, phong trào thi đua của nhà trường và cấp trên tổ chức.
– Cơ sở vật chất nhà trường trong những năm qua đã được đầu tư, sửa chữa, nâng cấp đáp ứng yêu cầu giáo dục; trang thiết bị dạy học được bổ sung, đảm bảo quy định tối thiểu.
– Nhận thức của nhân dân địa phương về giáo dục và đào tạo có nhiều chuyển biến tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác huy động các nguồn lực tăng cường cơ sở vật chất, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục toàn diện cho học sinh.
6.2. Những tồn tại, hạn chế
– Đội ngũ giáo viên, nhân viên thiếu về số lượng, khó khăn trong việc quản lý, tổ chức dạy và học của nhà trường.
– Cơ sở vật chất nhà trường chưa đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, số lượng lớp, học sinh lớp học vượt quy định. Số lượng phòng học, khối phòng chức năng, khối phòng phục vụ dạy học chưa đủ về số lượng, chưa đảm bảo đúng quy định.
– Công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia khó khăn, cơ sở vật chất nhà trường không đáp ứng yêu cầu đổi mới CTGDPT 2018.
6.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế
– Việc mở rộng quỹ đất tiến độ thực hiện chậm nên việc đầu tư xây dựng mới chưa kịp thời không đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, không đáp ứng việc thực hiện chương trình GDPT 2018.
– Số lượng giáo viên, nhân viên không đảm bảo theo biên chế được giao .
B. Nội dung Kế hoạch
I. Quan điểm, sự cần thiết
Củng cố, phát triển mạng lưới trường, lớp phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội của địa phương, đáp ứng nhu cầu dạy và học, theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa và hội nhập quốc tế.
Nâng cao chất lượng giáo dục, củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng, đạt chuẩn quốc gia; triển khai có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông 2018.
II. Mục tiêu, chỉ tiêu
1. Mục tiêu
– Triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp; chương trình hành động, kế hoạch hoạt động của Thành ủy, HĐND và UBND; các nhiệm vụ trọng tâm của ngành; tập trung phát triển giáo dục Tiểu học tại địa phương.
Mở rộng quỹ đất để xây dựng đáp ứng các hoạt động giáo dục nhà trường; Quy hoạch trường lớp phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương và quy mô phát triển giáo dục đến 2026, định hướng đến 2030 đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh, đảm bảo các yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục.
– Tăng cường cơ sở vật chất đáp ứng thực hiện Chương trình GDPT cấp tiểu học;
Quản lý, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất hiện có; khắc phục tình trạng trường lớp có số lớp học và sĩ số học sinh/lớp vượt quá quy định, phấn đấu bảo đảm học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày theo yêu cầu của Chương trình GDPT 2018, đáp ứng mục tiêu giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc theo quy định của Luật Giáo dục 2019.
– Thực hiện bảo đảm chất lượng, hiệu quả Chương trình Giáo dục phổ thông (GDPT) cấp tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT (Chương trình GDPT 2018) từ lớp 1-lớp 5 theo lộ trình từ năm học 2020-2021 ở lớp 1.
– Bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; tham mưu đảm bảo đủ và có chất lượng đội ngũ dạy học theo chương trình giáo dục phổ thông 2018; đảm bảo 100% giáo viên dạy học lớp từ lớp 1-5 được bồi dưỡng theo lộ trình quy định của Bộ GDĐT.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Giai đoạn 2021-2026
a.Về quy mô phát triển giáo dục
– Đảm bảo số lớp, sĩ số học sinh/lớp theo quy định.
– 100% học sinh 2 buổi/ngày, thực hiện hiệu quả chương trình GDPT 2018.
– Tăng số lớp, số học sinh ở bán trú, đáp ứng nhu cầu của học sinh.
TT Nội dung Thực trạng
(10/2021)
2021-2022 Kế hoạch giai đoạn 2021-2026
2022
(2022-2023) 2023
(2023-2024) 2024
(2024-2025) 2025
(2025-2026) 2026
(2026-2027)
1 Điểm trường 1 1 1 1 1 1
2 Tổng số lớp 35 35 35 36 36 35
– Lớp 1 8 7 7 7 7 7
– Lớp 2 7 8 7 7 7 7
– Lớp 3 6 7 8 7 7 7
– Lớp 4 7 6 7 8 7 7
– Lớp 5 7 7 6 7 8 7
Số lớp bán trú 5 5 5 10 10 10
Số lớp học
2 buổi/ngày 15 22 15 36 36 35
TT Nội dung
Thực trạng
(10/2021)
2021-2022 2022
(2022-2023) 2023
(2023-2024) 2024
(2024-2025) 2025
(2025-2026) 2026
(2026-2027)
3 Tổng số học sinh 1403 1421 1402 1413 1414 1390
– Lớp 1 303 280 278 276 277 279
– Lớp 2 276 303 280 278 276 277
– Lớp 3 265 276 303 280 278 276
– Lớp 4 297 265 276 303 280 278
– Lớp 5 262 297 265 276 303 280
Số học sinh bán trú 201 195 196 265 276 295
Số HS học
2 buổi/ngày 579 859 1137 1413 1414 1390
b. Về nâng cao chất lượng giáo dục
– Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; Duy trì sĩ số học sinh hằng năm: 100%; không có học sinh bỏ học.
– Tỷ lệ đánh giá kết quả giáo dục:
TT Nội dung Năm học 2020-2021 Kế hoạch giai đoạn 2021-2026
2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 2025-2026
1 Đánh giá KQGD
( TT 27/BGD ĐT)
– Hoàn thành xuất sắc 57,7 59,9 62.2 62.2 63,0 63.5
– Hoàn thành tốt 21,4 19.1 18.5 18.8 19,0 19,2
– Hoàn thành 20,5 20.5 18.8 18.4 17.4 16,8
– Chưa hoàn thành 0.4 0.5 0.5 0.6 0,6 0,5
2 HTCT lớp học
– Hoàn thành 99,6 99,5 99,5 99.4 99,4 99,5
– Chưa hoàn thành 0.4 0.5 0.5 0.6 0,6 0,5
3 HTCT TH
– Hoàn thành 100,0 100 100 100 100 100
– Chưa hoàn thành 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0
– Về chất lượng mũi nhọn: Đạt giải cao trong các Hội thi, phong trào do ngành giáo dục tổ chức.
– Ngoại ngữ, tin học: Triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 theo Chương trình GDPT 2018; Dạy Tiếng Anh bắt buộc đối với lớp 3, 4,5 và theo lộ trình thực hiện CTGDPT 2018; kết hợp dạy tiếng Anh với giáo viên nước ngoài.
– Thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học cho học sinh khối lớp 3, 4,5 theo quy định và hoạt động giáo dục tin học phù hợp.
– Tham gia hiệu quả các hoạt động, phong trào của ngành và các cấp; tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh một cách đa dạng, phong phú.
– Thực hiện công tác kiểm định chất lượng hàng năm; phấn đấu năm 2023, trường đủ điều kiện đề nghị đánh giá ngoài, đạt chuẩn Quốc gia mức 1.
– Tiếp tục giữ vững tỷ lệ xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học.
c. Về đội ngũ
– Đảm bảo đủ số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định nhằm đảm bảo triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 và các hoạt động quản lý của nhà trường.
TT Nội dung Thực trạng 10/2021 Số lượng biên chế đảm bảo theo quy định
2022 2023 2024 2025 2026
1 Tổng số lớp 35 35 35 36 36 35
* Tỉ lệ GV/ lớp 1,2 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4
2 Biên chế theo quy định 54,5 56,6 58,7 62,0 62,0 60,5
3 Biên chế có mặt 47 56 56 57 57 57
a Cán bộ quản lý 3 0 1 0 0
– Hiệu trưởng 1 1 0 0
– Phó hiệu trưởng 2 0 0 0
b Giáo viên 41 9 1 4 0 1
– Cơ bản 32 4 0 4 0 1
– Ngoại ngữ (TA) 4 1 1 0 0 0
– Tin học 1 1 0 0 0 0
– GD thể chất (TD) 1 2 0 0 0 0
– Nghệ thuật (AN-MT) 3 1 0 0 0 0
c GV TPT đội 1 0 0 0 0 0
d Nhân viên 2 1 0 0 0 0
– Kế toán 1 0 0 0 0 0
– Y tế 0 0 0 0 0 0
– Văn thư, khác 1 1 0 0 0 0
4 Số nghỉ hưu trong năm 1 1 4 0 1 0
– Có 100% cán bộ quản lý giáo dục được bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trường học, 100% giáo viên, nhân viên được tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ hàng năm. 100% giáo viên được tập huấn triển khai CTGDPT 2018.
– Có 100% giáo viên đạt chuẩn theo quy định, không có giáo viên chưa đảm bảo trình độ đào tạo.
– 100% cán bộ quản lý, giáo viên được đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, giáo viên đạt khá trở lên.
– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên được hưởng các chế độ chính sách theo quy định hiện hành.
– Triển khai hiệu quả việc ứng dụng Công nghệ thông tin trong quản lý, tổ chức dạy và học; xây dựng kế hoạch số hóa, chuyển đổi số một số nội dung quản lý.
TT Nội dung Thực trạng 10/2021 Học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ của CBQL, GV, NV
2022 2023 2024 2025 2026
II TIỂU HỌC
1 CB QL, giáo viên 45 53 53 54 54 54
a Trình độ chuyên môn 45 53 53 54 54 54
– ThS trở lên 0 0 0 0 0 0
– Đại học 27 48 53 54 54 54
– Cao đẳng 18 6 0 0 0 0
– Trung cấp 0 0 0 0 0 0
Tỉ lệ đạt chuẩn (theo quy định) 60,0 90,6 100 100 100 100
Tỉ lệ trên chuẩn 0 0 0 0 0 1.89
b Lí luận chính trị 5 0 0 1 0 1
– Cao cấp 0 0 0 0 0 0
– Trung cấp 5 0 0 1 0 1
c Tỉ lệ chuẩn HT, PHT 3 3 3 3 3 3
– Tốt 3 3 3 3 3 3
– Khá
– Đạt
– Chưa xếp loại
d Tỉ lệ chuẩn Giáo viên 42 50 50 51 51 51
– Tốt 20 34 36 38 39 41
– Khá 22 16 14 13 12 10
– Đạt
– Chưa đạt
Nhân viên 2 2 2 2 2 2
2 – Cao đẳng trở lên 2 2 2 2 2 2
– Trung cấp
3 Tỉ lệ đánh giá, xếp loại 45 53 53 54 54 54
– Hoàn thành xuất sắc 23 37 39 41 42 44
– Hoàn thành tốt 22 16 14 13 12 10
– Hoàn thành
– Chưa hoàn thành
d. Về cơ sở vật chất, thết bị dạy học
– Mua sắm bộ thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định của Bộ GD&ĐT từ khối 1-5 theo CTGDPT 2018.
– Mở rộng diện tích đất về phía Đông: 2.403m2. San lấp, mặt bằng, xây tường rào, đường đi. Dự kiến thực hiện 2022.
– Đầu tư xây dựng mới cơ sở vật chất theo Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GDĐT về Ban hành Quy định, tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường tiểu học, quy hoạch trường lớp theo Đề án phát triển Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
Cụ thể:
STT Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất Đơn vị Nhu câu xây mới Năm 2021 Năm 2022 Năm 2023 Năm 2024
Năm 2025
Hiện trạng Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số Tổng số
1 Khối phòng học tập
1.1 Phòng học phòng 22 14 14
1.2 Phòng học bộ môn Âm nhạc phòng 0 1 1
1.3 Phòng học bộ môn Mĩ thuật
phòng 0 1 1
1.4 Phòng học bộ môn KH-CN
phòng 1 0 1
1.5
Phòng học bộ môn Tin học phòng 1 0 2
1.6 Phòng học bộ môn Ngoại ngữ phòng 1 0 1
1.7 Phòng đa chức nămg phòng 0 1 1
2 Khối phòng hỗ trợ học tập phòng
2.1 Thư viện phòng 0 1 1
2.2 Phòng thiết bị GD phòng 0 1 1
2.3 Phòng tư vấn học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập phòng 1 0 1
2.4 Phòng Đội Thiếu niên phòng 0 1 1
2.5 Phòng truyền thống phòng 0 0 1
3 Khối phụ trợ phòng
3.1 Phòng họp phòng 0 1 1
3.2 Phòng Y tế trường học phòng 0 1 1
3.3 Nhà kho phòng 1 0 1
3.4 Khu để xe học sinh Khu 1 0 0
3.5 Khu vệ sinh học sinh Khu 2 1 1 0
3.6 Phòng giáo viên phòng 0 1 1
4 Khu sân chơi, thể dục thể thao Nhà
Nhà đa năng Nhà 0 1 1
5 Khối phục vụ sinh hoạt Phòng
5.1 Nhà bếp Nhà 1 0 0
5.2 Kho bếp Nhà 1 0 0
5.3 Nhà ăn phòng 1 0 0
6 Khối phòng hành chính quản trị
6.1 Phòng Hiệu trưởng phòng 0 1 1
6.2 Phòng Phó Hiệu trưởng phòng 0 2 1
6.3 Văn phòng phòng 0 1 1
6.5 Phòng bảo vệ phòng 0 1 1
6.6 Khu vệ sinh giáo viên, cán bộ, nhân viên Khu 1 0 0
6.7 Khu để xe của giáo viên, cán bộ, nhân viên Khu 1 0 0
*Sửa chữa, cải tạo cơ sở vật chất:
– Năm 2022: + Sửa hệ thống cửa dãy phòng học khu A.
+ Thay lại hệ thống chống sét Khu A, Khu B.
+ Làm mái che đường đi nối các phòng học.
+ Bê tông sân nền khoảng hành lang sau dãy phòng học khu C
+ Làm khu trải nghiệm; Khu vui chơi, vườn hoa
– Năm 2023: Quy hoạch sân bóng, khu giáo dục thể chất
e. Đăng ký Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn Quốc gia
TT Nội dung Năm học 2020-2021 Kế hoạch giai đoạn 2021-2026
2021-2022 2022-2023 2023-2024 2024-2025 2025-2026
1 Kiểm định chất lượng
– Mức độ 1 x x x
– Mức độ 2 x
– Mức độ 3 x
2 Trường chuẩn quốc gia
– Mức độ 1 x
– Mức độ 2 x
g. Công tác phổ cập giáo dục
– Huy động 100% số trẻ đúng độ tuổi ra lớp.
– Phấn đấu hàng năm, kết quả phổ cập giáo dục xóa mù chữ đạt mức độ 2; phổ cập giáo dục tiểu học đạt mức độ 3.
2.2. Tầm nhìn 2030:
a. Về chất lượng:
Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, là đơn vị nổi trội về chất lượng giáo dục trên địa bàn thành phố; Tổ chức nhiều hoạt động giáo dục hiệu quả, đảm bảo học sinh được phát triển toàn diện về năng lực, phẩm chất, thực hiện có hiệu quả CTGDPT 2018.
Chỉ tiêu:
– Học sinh hoàn thành xuất sắc: 65,5%; Hoàn thành tốt: 20,5; Hoàn thành: 15,5%; Chưa hoàn thành 0,5%
– Học sinh hoàn thành Chương trình: 99,5% .
b. Về đội ngũ:
Đội ngũ đảm bảo đủ về số lượng, năng lực chuyên môn đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục. Đội ngũ cán bộ quản lý có năng lực chuyên môn tốt, năng lực quản trị trường học đáp ứng nhu cầu phát triển giáo dục.
Chỉ tiêu:
– 100% CBQL, GV có trình độ Đại học trở lên; cử 02 GV học Trung cấp chính trị.
– 100% năng lực chuyên môn đạt khá, tốt.
c. Về cơ sở vật chất:
Đầu tư cơ sở vật chất theo hướng hiện đại, đảm bảo các điều kiện trường chuẩn mức 2; đảm bảo phục vụ dạy và học, đáp ứng nhu cầu học tập, trải nghiệm đối với giáo viên và học sinh.
Chỉ tiêu: Đầu tư xây nhà đa năng; quy hoạch khu giáo dục thể chất; chỉnh trang khôn viên xanh, sạch, đẹp, văn minh.
d. Kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn Quốc gia
– Tiếp tục rà soát các tiêu chí kiểm định chất lượng báo cáo hằng năm
Chỉ tiêu: Phấn đấu kiểm định chất lượng mức độ 3, công nhận trường chuẩn quốc gia mức độ 2.
III. Nhiệm vụ và giải pháp:
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức chính trị
– Tổ chức quán triệt đến cán bộ, giáo viên các văn bản chỉ đạo của Đảng, Ngành, địa phương về chủ trương, đường lối, chính sách Ngành Giáo dục.
– Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/20l6 của Bộ Chính trị khóa XI về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
– Tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch phát triển nhà trường đến tập thể sư phạm nhà trường, cha mẹ học sinh và nhân dân địa bàn, tạo sự đồng thuận của xã hội. Tuyên truyền, vận động cha mẹ học sinh, tổ chức, cá nhân huy động đóng góp để phát triển nhà trường.
– Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và nhân dân nắm rõ về kế hoạch thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; định hướng nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục của Chương trình và kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 và định hướng đến năm 2030. Biểu dương kịp thời gương điển hình trong việc thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông 2018.
– Thực hiện cổng thông tin điện tử đăng tin, bài phản ánh các hoạt động trong quá trình phát triển của nhà trường; truyền thông (thông qua buổi họp, trao đổi với cha mẹ học sinh) để rõ hơn về sự cần thiết phát triển giáo dục đào tạo trên địa bàn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo.
– Phát huy vai trò lãnh đạo của cấp ủy Đảng, ban giám hiệu; phát huy vai trò của các tổ chuyên môn, tổ chức đoàn thể của nhà trường trong việc chỉ đạo, phối hợp tổ chức triển khai thực hiện nội dung kế hoạch. Theo dõi, giám sát, giải quyết kịp thời các vấn đề có liên quan trong quá trình thực hiện.
– Tiếp tục chỉ đạo đổi mới công tác quản lý giáo dục, phân cấp quản lý, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong quản lý điều hành công việc được giao ở nhà trường.
2. Quy hoạch mạng lưới trường lớp
– Tích cực tham mưu cấp ủy đảng, chính quyền địa phương đẩy nhanh tiến độ mở rộng quỹ đất để xây dựng vào năm 2022.
– Xây dựng, thực hiện việc rà soát, quy hoạch kiến trúc tổng thể và tầm nhìn đến năm 2030; Triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường, định kỳ đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh kế hoạch phù hợp điều kiện thực tế (nếu có).
3. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn về chất lượng:
– Tích cực tham mưu lãnh đạo phòng Giáo dục bố trí đủ biên chế; sử dụng giáo viên hợp lý, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu triển khai Chương trình GDPT 2018.
– Xây dựng Kế hoạch bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục và nhà giáo có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục; Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu theo chuẩn trình độ đào tạo quy định đối với cán bộ quản lý, giáo viên.
– Cán bộ quản lý, giáo viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn thực hiện Chương trình GDPT 2018. Thực hiện tốt bồi dưỡng thường xuyên của cán bộ quản lý cơ sở GDPT và giáo viên đại trà; gắn nội dung bồi dưỡng thường xuyên với nội dung sinh hoạt tổ, nhóm chuyên môn trong trường. Đảm bảo 100% các đối tượng được tham gia bồi dưỡng các lớp theo quy định.
– Tổ chức có hiệu quả công tác bồi d¬ưỡng bằng nhiều hình thức: Tự học, tự bồi dư¬ỡng thông qua sinh hoạt chuyên môn; sinh hoạt tổ, nhóm; tích cực dự giờ thăm lớp; tổ chức tốt các chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn mới. Đẩy mạnh phong trào tự học và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, sử dụng giáo án điện tử, học liệu, phần mềm dạy học phù hợp.
– Thực hiện đảm bảo các chế độ chính sách đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định.
4. Nâng cao chất lư¬ợng giáo dục toàn diện
– Xây dựng kế hoạch giáo dục hằng năm phù hợp với đặc điểm tình hình nhà trường, phù hợp với địa phương. Triển khai thực hiện hiệu quả đồng thời Chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo Quyết định 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 và Chương trình giáo dục phổ thông mới theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Chỉ đạo thực hiện nghiêm túc khung thời gian và chủ đề, nhiệm vụ của từng năm học.
– Vì thiếu phòng học, năm học 2021-2022, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày đối với khối 1,2, mỗi ngày bố trí không quá 7 tiết học, mỗi tiết 35 phút; tối thiểu là 9 buổi/tuần với 32 tiết/tuần đối với khối 1,2; Khối 3-5 học 5 buổi/tuần. từ năm học 2023-2024, 100% học sinh học 2 buổi/ngày. Thời khóa biểu cần được sắp xếp một cách khoa học, đảm bảo tỷ lệ hợp lý giữa các nội dung dạy học và hoạt động giáo dục, phân bổ hợp lý về thời lượng, thời điểm trong ngày học và tuần học phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh tiểu học. Coi trọng việc phát hiện, bồi dưỡng kịp thời những học sinh năng khiếu và có kế hoạch bồi dưỡng; tăng cường công tác phụ đạo học sinh chưa hoàn thành môn học, phát huy tinh thần giúp đỡ nhau vươn lên trong học tập.
– Triển khai có hiệu quả việc đổi mới nội dung chương trình giáo dục phổ thông 2018; tích cực đổi mới ph¬ương pháp dạy học, tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học; tăng cường tổ chức thực hành trải nghiệm, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống.
– Đẩy mạnh các hoạt động nội khoá, ngoại khoá để thường xuyên rèn luyện giáo dục đạo đức, lối sống, kỹ năng sống, văn hóa ứng xử trong nhà trường; xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường; nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh trường, lớp học sạch, đẹp, an toàn.
– Thực hiện hiệu quả việc đổi mới kiểm tra, đánh giá đối với học sinh phổ thông theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014, Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT ngày 22/9/2016, Thông tư số 27/2020/TT-BGDĐT ngày 04/9/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đối với cấp tiểu học. Thực hiện nghiêm túc bàn giao kết quả giáo dục cuối năm học.
– Hằng năm, có kế hoạch cụ thể về công tác bồi dưỡng, phụ đạo học sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện bàn giao học sinh theo quy định.
– Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục “Nhà trường- Gia đình- Xã hội” trong công tác giáo dục toàn diện học sinh.
– Xây dựng quy chế khen thưởng nhằm khuyến khích, động viên giáo viên, học sinh có thành tích xuất sắc trong thực hiện đổi mới CTGDPT 2018.
– Củng cố, kiện toàn, nâng cao hiệu quả, đổi mới công tác y tế trường học, đảm bảo chăm sóc sức khỏe cho học sinh.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức bán trú phù hợp điều kiện thực tế, trên cơ sở thống nhất, tự nguyện của học sinh, cha mẹ học sinh và theo sự chỉ đạo, hướng dẫn của cơ quan quản lý cấp trên; các hoạt động bán trú được tổ chức trong khoảng thời gian từ sau giờ học buổi sáng đến trước khi bắt đầu giờ học buổi chiều; tổ chức hoạt động bán trú bao gồm các hoạt động: tổ chức ăn trưa, ngủ trưa, vui chơi, giải trí…cho học sinh; tổ chức ăn trưa, bán trú phải bảo đảm an toàn, vệ sinh thực phẩm, bảo đảm dinh dưỡng, sức khỏe cho học sinh.
5. Nâng cao chất lượng dạy học Ngoại ngữ, Tin học
– Triển khai Chương trình môn Tiếng Anh tự chọn lớp 1, lớp 2 đảm bảo các yêu cầu được quy định trong Chương trình GDPT 2018 và Công văn số 681/BGDĐT-GDTH ngày 04/3/2020 của Bộ GDĐT. Tiếp tục triển khai Chương trình Tiếng Anh bắt buộc đối với học sinh lớp 3, lớp 4 và lớp 5, dạy 4 tiết/tuần, dạy học Tiếng anh với người nước ngoài nhằm phát triển năng lực nghe, nói, đọc, viết.
– Thực hiện đổi mới kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh; tập trung vào đánh giá thường xuyên để hỗ trợ học tập; bài kiểm tra cuối học kỳ cần có đủ cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết theo quy định.
– Thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học theo quy định trong chương trình, hoạt động giáo dục tin học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
– Đầu tư nâng cấp thiết bị dạy học để từng bước nâng cao chất lượng dạy học môn Tin học, đảm bảo học sinh được học môn Tin học khi thực hiện Chương trình GDPT 2018.
6. Công tác Kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
– Tham mưu các cấp đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy học theo hướng chuẩn hóa, đồng bộ, hiện đại; đảm bảo về số lượng và nâng cao về chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, tăng cường đổi mới công tác quản lý, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục đảm bảo các tiêu chuẩn; hoàn thiện hồ sơ đề nghị công nhận kiểm định chất lượng.
7. Phổ cập giáo dục
– Tiếp tục thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ GDĐT ban hành quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
– Tích cực, chủ động tham mưu với lãnh đạo chính quyền địa phương kiện toàn ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; xây dựng kế hoạch, tập trung mọi nguồn lực để củng cố, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
8. Đầu tư, phát triển cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phù hợp với đổi mới chương trình, đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại:
– Tích cực tham mưu đẩy nhanh tiến độ mở rộng diện tích đất, nhằm đảm bảo tiêu chuẩn về tỷ lệ diện tích theo quy định.
– Tham mưu đẩy nhanh tiến độ đầu tư xây dựng mới khối phòng chức năng, khối phòng phục vụ học tập theo kế hoạch xây dựng trung hạn của phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố giai đoạn 2021-2025; cải tạo, sửa chữa phòng học, các các công trình liên quan để đảm bảo chuẩn theo quy định tối thiểu tại thông tư 13/2020/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Tiếp tục đầu tư mua sắm thiết bị dạy học tốt thiểu, thiết bị dùng chung đảm bảo triển khai chương trình giáo dục phổ thông mới.
9. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin
– Trang bị điều kiện làm việc về công nghệ thông tin cho cán bộ, giáo viên, nhân viên, tạo môi trường thuận lợi cho học tập và phát triển của học sinh, tin học hóa hầu hết các hoạt động, từng bước phát triển và hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý giáo dục.
– Phát triển và ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý và giảng dạy nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục.
– Đảm bảo kết nối liên thông các hệ thống quản lý điều hành, các phần mềm hỗ trợ chuyên môn, các hoạt động tương tác trực tuyến, chế độ báo cáo thông tin,… Triển khai hệ thống Cổng thông tin điện tử, tiến tới văn bản được xử lý, trao đổi hoàn toàn điện tử.
– Tổ chức họp, tập huấn bằng hình thức trực tuyến; dạy học, dự giờ, thao giảng trực tuyến trên mạng Internet.
– Có phòng máy vi tính và thiết bị để thực hành, giảng dạy môn Tin học theo chương trình chính khóa, có phòng học đa chức năng, thiết bị tương tác thông minh, trực tuyến để ứng dụng CNTT vào giảng dạy cho tất cả các môn học.
10. Huy động nguồn lực tài chính phát triển giáo dục đào tạo
– Thực hiện hiệu quả ngân sách hàng năm, có kế hoạch để mua sắm bổ sung trang thiêt bị dạy học, sửa chữa cơ sở vật chất ; đồng thời huy động các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển nhà trường.
– Thực hiện xã hội hóa giáo dục theo Thông 16/2018/TT-BGDĐT, huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân các nội dung để cải tạo, sửa chữa trường lớp; xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường; tăng cường trang thiết bị phục vụ dạy và học; Huy động nguồn kinh phí hỗ trợ một số hoạt động giáo dục.
IV. Kinh phí thực hiện
Ngân sách nhà nước: Từ nguồn ngân sách thành phố chi sự nghiệp giáo dục đào tạo; Ngân sách địa phươngNguồn kinh phí Ngân sách nhà trường; Nguồn xã hội hóa giáo dục và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2021 – 2026, cụ thể:
– Ngân sách địa phương địa phương và thành phố:
+ Mở rộng quỹ đất: 2.403 m2 ;
+ San lấp, mặt bằng, kè, tường rào, đường đi. Kinh phí trên 7 tỉ đồng.
– Ngân sách thành phố:
Xây dựng 2 dãy 3 tầng lầu, gồm: 32 phòng ( 14 phòng học; 8 phòng bộ môn; 5 phòng hỗ trợ học tập; 3 phòng bổ trợ; 4 phòng hành chính. Kinh phí 22 tỉ đồng.
– Ngân sách nhà trường:
Hằng năm, nhà trường chi khoảng 7-10% kinh phí hoạt động thường xuyên để mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học; sách.. phục vụ dạy và học, hoạt động thư viện.
– Kinh phí Xã hội hóa:
Nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện xã hội hóa theo Thông 16/2018/TT-BGDĐT huy động sự đóng góp của tổ chức, cá nhân để cải tạo, sửa chữa trường lớp; xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường (khu trải nghiệm, khu vui chơi, vườn hoa); tăng cường trang thiết bị phục vụ dạy và học; Huy động nguồn kinh phí hỗ trợ một số hoạt động giáo dục (hỗ trợ học sinh trải nghiệm, dụng cụ thực hành, khen thưởng học sinh đạt giải các phong trào thi đua do trường tổ chức …).
C. Tổ chức thực hiện
– Trên cơ sở nội dung kế hoạch, Hiệu trưởng trình Hội đồng trường duyệt Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 định hướng đến năm 2030; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển nhà trường khi được phê duyệt.
– Các tổ chức đoàn thể, tổ chuyên môn, các bộ phận trong nhà trường triển khai thực hiện Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 định hướng đến năm 2030. Hội đồng trường thực hiện chức năng giám sát việc triển khai thực hiện kế hoạch. Định kỳ rà soát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch và đề xuất giải pháp phù hợp, sát thực tế để thực hiện có hiệu quả kế hoạch đề ra.
– Phối hợp với chính quyền, các đoàn thể địa phương tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo; vận động, kêu gọi sự hỗ trợ của nhân dân trong việc xây dựng, phát triển nhà trường.
– Tham mưu Lãnh đạo phòng giáo dục, cấp ủy đảng, chính quyền địa phương thực hiện có hiệu quả Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2026 định hướng đến năm 2030.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Phòng Giáo dục và Đào tạo;
– UBND P. Trương Quang Trọng;
– BGH, Các TCM, các đoàn thể;
– Lưu: VT HIỆU TRƯỞNG
Lê Thị Liên